Ôn tập thì Hiện tại đơn giản và thì Hiện tại tiếp diễn |
Bài 1: Ôn tập thì Hiện tại đơn giản và thì Hiện tại tiếp diễn
Tên |
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN GIẢN | THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN |
Cấu trúc | (+) S+ V+ O (-) S + don’t/ doesn’t + V+ O (?) Do/ does + S+ V+ O (nếu có từ hỏi thì từ hỏi đứng trước “do/ does”) Với to be: (+) S + am/ is/ are (-) S + am/ is/ are + not (?) am / is/ are + S (nếu có từ hỏi thì từ hỏi đứng trước “am/ is/ are”) |
(+) S + am/ is/ are + V-ing + O (-) S + am/ is/ are + not + V-ing + O (?) am/ is/ are + S + V-ing + O (nếu có từ hỏi thì từ hỏi đứng trước “am/ is/ are”) |
Cách dùng | - Dùng để chỉ những việc xảy ra đều đặn, thường xuyên. VD: I often go to the park with my boyfriend. (Tôi thường đi đến công viên với bạn trai mình.) What do you usually do after dinner? (bạn thường làm gì sau bữa tối?) - Dùng để chỉ một sự thật luôn đúng, một chân lý. VD: The sun rises in the East and sets in the West. (mặt trời mọc ở phía Đông và lặn ở phía Tây.) - Dùng để chỉ một ý thích, cảm xúc, một lịch trình có sẵn. VD: I fall in love with the little girl in the first table. (Tôi yêu cô gái nhỏ nhắn ở bàn đầu.) She is interested in romantic fictions. (Cô ấy thích tiểu thuyết lãng mạn.) The train leaves for Ha Noi at 10 a.m. (Chuyển tàu đi đến Hà Nội lúc 10 giờ) |
- Chỉ một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói VD: They are going together now. (Hiện giờ họ đang đi cùng nhau đấy.) - Chỉ một hành động sắp xảy ra (chỉ ý tương lai) VD: They are coming tomorrow. (Ngày mai anh ta sẽ đến) |
Dấu hiệu nhận biết | Thì hiện tại đơn giản thường có những trạng từ chỉ mức độ thường xuyên đi kèm như: - usually, often, sometimes, frequently, always, never…. - every day, every month, every week,…. - once/ twice/ three….. times a week/ month…. |
Các trạng từ đi kèm thì hiện tại tiếp diễn là: - now -right now -at present - at the moment. |
Chú ý | - Với những chủ ngữ số ít, động từ thêm s nhưng khi động từ có tận cùng là o, sh, s, ch, x, z, chúng mình thêm ES. VD: He teaches French. - Với những động từ tận cùng là y và đứng trước nó là một phụ âm, thì chúng mình đổi y thành i trước khi thêm es nhé. VD: John tries to move the table - She studies Math well. |
- Với những động từ tận cùng là e thì chúng mình bỏ e này đi trước khi thêm ing. (trừ các động từ : to age (già đi), to dye (nhuộm), to singe (cháy xém) và các động từ tận từ là ee VD: arrine =? arriving - Nếu động từ tận cùng là ie thì đổi thành y rồi mới thêm ing nhé. VD: lie --> lying - Khi động từ tận cùng là l mà trước nó là 1 nguyên âm đơn thì ta cũng nhân đôi l đó lên rồi thêm ing. VD: travel --> travelling - Khi động từ tận cùng là 1 nguyên âm ở giữa 2 phụ âm thì chúng ta nhân đôi phụ âm cuối lên rồi thêm ing. VD: run --> running |
Bây giờ, các bạn làm bài tập bên dưới nhé.ĐÁP ÁN
Bài 1. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
VD: A cat (eat)……a mouse => eats
1. My teacher (have)……… long hair.
2. They (not want )………to play the love games, but they (play)………..now.
3. Marry (be) …….. an English person?- Yes, she (speak)……….English at the meeting right now.
4. Look! The man (climb)……..up the tree.
5. The new comers (not know)………… the rules of the club.
6. How often John (go)………… to the library? No, he (not like)………….to read books. He only (want)………..to listen to music. What he (do)………..at the moment?
7. What you often ( have)………. for Breakfast? – I (not know)………I (not often prepare)………….breakfast. My mother (prepare)……………it now.
8. Martin (live)………..in a small flat. He and his wife (always get)……….up early to water flowers.
9. What the new chairman (do)…………now. I (see)…………that he (be)……..very busy.
10. Tom (be)………..mad? He (throw)………all his books and (cry)………..now.
Bài 2. Sửa lỗi sai trong mỗi câu.
VD: The man go to the park => the man goes to the park.
1. Where do your mother often buy this book?
2. Are Tom studying?
3. Hoa not have good speaking skill.
4. The young girl not writing the letter now.
5. Are Lam fond of listening to music?
6. They studies math
7. What you usually do in the morning?
8. They are traveling to London.
9. The plane is land now.
10. Why she is saying loudly?
Bài 1. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
VD: A cat (eat)……a mouse => eats
1. My teacher (have)…has…… long hair.
2. They (not want )…don’t want……to play the love games, but they (play)……are playing …..now.
3. is Marry (be) …….. an English person?- Yes, she (speak)…is speaking …….English at the meeting right now.
4. Look! The man (climb)…is climbing…..up the tree.
5. The new comers (not know)……don’t know…… the rules of the club.
6. How often does John (go)……go…… to the library? No, he (not like)…doesn’t like……….to read books. He only (want)…wants……..to listen to music. What he (do)…is he doing……..at the moment?
7. What ( have)…do you often have……. for Breakfast? – I (not know)…don’t know……I (not often prepare)…don’t often…prepare…….breakfast. My mother (prepare)…is preparing…………it now.
8. Martin (live)…is living……..in a small flat. He and his wife (always get)…get…….up early to water flowers.
9. What is the new chairman (do)…doing………now. I (see)…see………that he (be)…is…..very busy.
10. Is Tom (be)………..mad? He (throw)…is throwing ……all his books and (cry) crying………..now.
Bài 2. Sửa lỗi sai trong mỗi câu.
VD: The man go to the park => the man goes to the park.
1. Where do your mother often buy this book? => Where does your mother often buy this book?
2. Are Tom studying? => Is Tom studying?
3. Hoa not have good speaking skill.=> Hoa does not have good speaking skill
4. The young girl not writing the letter now.=> The young girl is not writing the letter now.
5. Are Lam fond of listening to music?=> Is Lam fond of listening to music?
6. They studies math=> They study math
7. What you usually do in the morning?=> What do you usually do in the morning?
8. They are traveling to London. => They are travelling to London.
9. The plane is land now.=> The plane is landing now
10. Why she is saying loudly?=> Why is she saying loudly?
0 nhận xét:
Đăng nhận xét